Maps chỉ đường
Gọi trực tiếp
Chat Facebook
Chat trên Zalo

Hotline

0914.318.318 / 0902.035.199 | 0904.16.16.38
Danh mục sản phẩm
Dịch vụ
Tư vấn - Hỏi đáp
Tag:
  • ,
  • Sika Poxitar F

    Mã sản phẩm : Sika Poxitar F
    Danh mục : Bảo vệ thép
    Giá

    :Liên hệ

    Lớp phủ gốc epoxy - hắc in - dầu công nghệ cao cho bê tông và thép 

    Download tài liệu Sika Poxitar F

    Tải Xuống
    Hotline: 0914.318.318 / 0902.035.199 | 0904.16.16.38

    Thông tin Sika Poxitar F

    Sika Poxitar F là loại phủ kháng hóa chất 2 thành phần, có hàm lượng dung môi thấp gốc epoxy-hắc in- dầu kết hợp với chất độn vô cơ.Sika Poxitar F phù hợp tiêu chuẩn BS 5493: KF 3B tương ứng KF3D( lớp hoàn thiện kháng hóa chất 2 thành phần)

    Lãnh vực thi công Sika Poxitar F

    Sika Poxitar F  chủ yếu thích hợp thi công trên bê tông và thép đặc biệt trong các trường hợp thi công lên các bề mặt ẩm, đồng thời cũng được dùng làm lớp phủ bên trong và bên ngoài cho các kết cấu ngập trong nước hoặc chôn dưới đất, chẳng hạn như hệ thống nước thải, công nghiệp hóa chất…

    Sika Poxitar F không thích hợp cho những bề mặt phải tiếp xúc với nước uống, nhà cửa, chuồng trại.

    Thông tin về sản phẩm Sika Poxitar F

    Đóng gói 10 kg/ bộ (thành phần A + B)

    Thành phần A : 8.50 kg thùng

    Thành phần B : 1.50 kg thùng

    Lưu trữ Nơi khô mát có bóng râm

    Thời hạn sử dụng Tối thiểu 12 tháng nếu lưu trữ trong thùng nguyên chưa mở.

    Thông số kỹ thuật Sika Poxitar F

    Hệ thống phủ

    Trên bê tông và thép: 2-3 x Sika Poxitar F

    Tỷ lệ trộn Sika Poxitar F

    Thành phần A : B = 85 : 15 (theo khối lượng)

    Đặc tính Sau khi đã được bảo dưỡng hoàn toàn, Sika Poxitar F sẽ dai-cứng, rất chắc và kháng mài mòn và va đập cao; kháng nước, vi khuẩn và hóa chất tuyệt hảo. Sika Poxitar F có thể tiếp xúc với nước ngay sau khi thi công nhưng phải lưu ý rằng

    khi đó dung môi sẽ lan ra trong nước và gây ô nhiễm tạm thời. Do đó chỉ để sản phẩm tiếp xúc ngay với nước trong trường hợp đặc biệt và sau khi bàn bạc với cơ quan có thẩm quyền về bảo vệ môi trường.

    Thi công Sika Poxitar F

    Chuẩn bị bề mặt

    Bê tông

    Tối thiểu 14 ngày tuổi, đặc chắc, không dính vữa xi măng, bụi, và các thành phần dể bong tróc và các chất nhiễm bẩn khác.

    Làm sạch bằng phương pháp thổi để tăng độ kết dính. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp phải tiếp xúc nước ngầm.

    Các lỗ, hốc lớn v.v. nếu cần nên làm phẳng bằng Sikagard 75 Epocem.

    Thép

    Làm sạch bằng phương pháp thổi SA½ theo tiêu chuẩn ISO 12944, phần 4

    Không dính bụi, dầu, mỡ v.v…

    Chuẩn bị vật liệu 

    Vật liệu đã được đóng gói theo đúng tỉ lệ. Khuấy kỹ thành phần A (thành phần cơ bản) trước khi thi công. Cho thành phần B (chất làm cứng) vào và trộn đều với cần khuấy điện (di chuyển cần khuấy lên và xuống). Khi chuẩn bị với số lượng nhỏ, phải giữ đúng tỷ lệ trộn đã nêu trên.

    Vật liệu đã được trộn xong có thể sử dụng ngay.

    Trong trường hợp thành phần B (chất làm cứng) kết tinh, thì hòa tan sản phẩm vào nước ấm (+40oC đến +50oC) và để sản phẩm nguội xuống đến nhiệt độ bình thường trước khi trộn với thành phần A (thành phần cơ bản).

    Phương pháp thi công

    Thi công bằng chổi: với cọ, chổi tròn hay chổi hình quạt. Không được thêm dung môi vì chúng sẽ làm trì hoãn quá trình bảo dưỡng, đặc biệt trong trường hợp ngâm dưới nước.

    Phun chân không có không khí với thiết bị không có không khí với áp lực phun là 150 bar, vòi phun có nòng 0.53 - 0.66 mm (26 thou.) góc phun 40o - 80o. Ở nhiệt độ thấp, có thể thêm đến 5% Thinner S, nhưng trong trường hợp phải tiếp xúc ngay với nước

    thì không được pha thêm Thinner S.

    Nhiệt độ thi công

    Nhiệt độ xung quanh và nhiệt độ bề mặt càng cao thì quá trình bảo dưỡng sẽ kết thúc nhanh hơn. Có thể thi công ở nhiệt độ từ +5oC. Trong điều kiện không thuận lợi, chẳng hạn như tác động của hơi ẩm lên lớp phủ mới, bề mặt bị tổn hại (chuyển sang màu nâu) và có bề mặt có thể bị sần sùi nhẹ như da cá sấu. Tuy nhiên những điều này không ảnh hưởng đến tính năng của sản phẩm.

    Thời gian cho phép thi công Khoảng 1½ giờ ở nhiệt độ +20oC

    Thời gian chờ giữa các lớp với độ dày khi khô lên đến 150 μm

    Sản phẩm

    Nhiệt độ

    +5oC

    +10oC

    +15o C

    +20oC

    +25oC

    +30oC

    Thời gian chờ Tối thiểu

    Môi trường

     

    36 giờ

    30 giờ

    24 giờ

    12 giờ

    8 giờ

    6 giờ

    Thời gian chờ giữa các lớp tùy thuộc phần lớn vào nhiệt độ và thời tiết. Nếu không thể tuân thủ thời gian chờ như trên, thì có thể dẩn đến trục trặc về việc kết dính, sẽ cần phải tiến hành phục hồi lại. Phương pháp phục hồi tốt nhất là mài nhẹ/ thổi cát và sau đó tiến hành làm sạch bụi trước khi thi công lớp thứ kế tiếp.

    Thời gian khô sau cùng

     Nếu được thông thoáng tốt, việc bảo dưỡng sẽ kết thúc sau khoảng 8-10 ngày ở +20oC.

    Việc bảo dưỡng vẫn diễn ra ở nhiệt độ thấp dưới +10oC nhưng sẽ diễn ra lâu hơn (cũng như khi đông kết dưới nước).

    Pha loãng/vệ sinh Thinner S; chỉ pha loãng vật liệu ở những nơi đã nêu.

    Thông tin về sức khỏe và An toàn

    Sinh thái học Sản phẩm ở dạng lỏng và chất thinner làm ô nhiễm nước và không được đổ bỏ vào

    cống rãnh, nguồn nước và đất.

    Đổ bỏ chất thải Phần thinner và/hoặc vật liệu phủ phải được đổ bỏ theo qui định địa phương

    Vận chuyển Nguy hiểm vui lòng tham khảo tài liệu an toàn sản phẩm

    Lưu ý quan trọng  

    Nhiệt độ thi công tối thiểu +5oC

    - Tuân thủ những hướng dẫn an toàn in trên nhãn hiệu.

    - Khi thi công trong phòng kín, hố, ống trục, hồ chứa v.v cần phải thông gió đầy

    đủ. Tránh xa tia lửa trần kể cả tia lửa hàn.

    -  Trong phòng thiếu ánh sáng chỉ được phép sử dụng ánh đèn điện an toàn. Thiết

    bị lắp đặt hệ thống thông gió phải chống phóng tia lửa.

    - Bảo vệ da bằng kem không có chất nhờn trước khi thi công dưới ánh nắng.

    Miễn trừ Các thông tin, và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng cuối cùng của các

    sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại

    của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình

    thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù

    hợp với một mục đích cụ thể nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công

    trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này

    hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ một sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm này

    phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền

    Tài liệu Sika Poxitar F

    Tải Xuống


    • Sản phẩm tương tự
    Img
    CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TÍN ĐẠI PHÁT
    Địa chỉ: VPGD: Số 168 Lô 9 Đằng Hải, Hải An, TP. Hải Phòng
    Điện thoại: 0225.3978.996/ 0225.3978.556
    Fax: 0225.3978.996
    Hotline: 0914.318.318 / 0902.035.199 | 0904.16.16.38
    Email: tindaiphatjsc@gmail.com
    Website: www.tindatiphat.vn
    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn
    Giới thiệu
    Kết nối với chúng tôi
    Facebook Youtube google

    CỬA HÀNG TÍN ĐẠI PHÁT TẠI QUẢNG NINHTìm bản đồ
    Số 440 Đường Lê Lợi, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
    CỬA HÀNG TÍN ĐẠI PHÁT TẠI HẢI PHÒNGTìm bản đồ
    Số 196-198 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q. Hải An, TP. Hải Phòng (Đối diện cống Kiều sơn)
    VPGD - TÍN ĐẠI PHÁTTìm bản đồ
    Số 168 Lô 9 - Đằng Hải, P. Đằng Hải, Q. Hải An - TP. Hải Phòng
    Trụ sở chínhTìm bản đồ
    Số 19 Ngõ 92 Đường Chùa Vẽ (Đường 356), P. Đông Hải 2, Q. Hải An, TP. Hải Phòng

    Cung cấp Sơn, Bột bả, chất chống thấm tại TP. Hải Phòng: Quận Đồ Sơn (Phường Bàng La, Phường Hải Sơn, Phường Hợp Đức, Phường Minh Đức, Phường Ngọc Xuyên, Phường Vạn  Hương); Huyện An Dương (Thị trấn An Dương, Xã An Đồng, Xã An Hòa, Xã An Hồng, Xã An Hưng, Xã Bắc Sơn, Xã Đại Bản, Xã Đặng Cương, Xã Đồng Thái, Xã Hồng Phong, Xã Hồng Thái, Xã Lê Lợi, Xã Lê Thiện, Xã Nam Sơn, Xã Quốc Tuấn, Xã Tân Tiến); Huyện An Lão (Thị trấn An Lão, Xã An Thái, Xã An Thắng, Xã An Thọ, Xã An Tiến, Xã Bát Trang, Xã Chiến Thắng, Xã Mỹ Đức, Xã Quang Hưng, Xã Quang Trung, Xã Quốc Tuấn, Xã Tân Dân, Xã Tân Viên, Xã Thái Sơn, Thị Trấn Trường Sơn, Xã Trường Thành, Xã Trường Thọ); Huyện Cát Hải (Thị trấn Cát Bà, Thị trấn Cát Hải, Xã Đồng Bài, Xã Gia Luận, Xã Hiền Hào, Xã Hoàng Châu, Xã Nghĩa Lộ, Xã Phù Long, Xã Trân Châu, Xã Văn Phong, Xã Việt Hải, Xã Xuân Đám); Quận Dương Kinh (Phường Anh Dũng, Phường Đa Phúc, Phường Hải Thành, Phường Hòa Nghĩa, Phường Hưng Đạo, Phường Tân Thành); Quận Hải An (Phường Cát Bi, Phường Đằng Hải, Phường Đằng Lâm, Phường Đông Hải 1, Phường Đông Hải 2, Phường Nam Hải, Phường Thành Tô, Phường Tràng Cát); Quận Hồng Bàng (Phường Hạ Lý, Phường Hoàng Văn Thụ, Phường Hùng Vương, Phường Minh Khai, Phường Phan Bội Châu, Phường Quán Toan, Phường Sở Dầu, Phường Thượng Lý, Phường Trại Chuối); Quận Kiến An (Phường Bắc Sơn, Phường Đồng Hòa, Phường Lãm Hà, Phường Nam Sơn, Phường Ngọc Sơn, Phường Phù Liễn, Phường Quán Trữ, Phường Tràng Minh, Phường Trần Thành Ngọ, Phường Văn Đẩu); Huyện Kiến Thuỵ (Xã Du Lễ, Xã Đại Đồng, Xã Đại Hà, Xã Đại Hợp, Xã Đoàn Xá, Xã Đông Phương, Xã Hữu Bằng, Xã Kiến Quốc, Xã Minh Tân, Xã Ngũ Đoan, Xã Ngũ Phúc, Thị trấn Núi Đối, Xã Tân Phong, Xã Tân Trào, Xã Thanh Sơn, Xã Thuận Thiên, Xã Thụy Hương, Xã Tú Sơn); Quận Lê Chân (Phường An Biên, Phường An Dương, Phường Cát Dài, Phường Dư Hàng, Phường Dư Hàng Kênh, Phường Đông Hải, Phường Hàng Kênh, Phường Hồ Nam, Phường Kênh Dương, Phường Lam Sơn, Phường Nghĩa Xá, Phường Niệm Nghĩa, Phường Trại Cau, Phường Trần Nguyên Hãn, Phường Vĩnh Niệm); Quận Ngô Quyền (Phường Cầu Đất, Phường Cầu Tre, Phường Đằng Giang, Phường Đông Khê, Phường Đồng Quốc Bình, Phường Gia Viên, Phường Lạc Viên, Phường Lạch Tray, Phường Lê Lợi, Phường Máy Chai, Phường Máy Tơ, Phường Vạn Mỹ); Huyện Thuỷ Nguyên (Xã An Lư, Xã An Sơn, Xã Cao Nhân, Xã Chính Mỹ, Xã Dương Quan, Xã Đông Sơn, Xã Gia Đức, Xã Gia Minh, Xã Hòa Bình, Xã Hoa Động, Xã Hoàng Động, Xã Hợp Thành, Xã Kênh Giang, Xã Kiền Bái, Xã Kỳ Sơn, Xã Lại Xuân, Xã Lâm Động, Xã Lập Lễ, Xã Liên Khê, Xã Lưu Kiếm, Xã Lưu Kỳ, Thị trấn Minh Đức, Xã Minh Tân, Xã Mỹ Đồng, Xã Ngũ Lão, Thị trấn Núi Đèo, Xã Phả Lễ, Xã Phù Ninh, Xã Phục Lễ, Xã Quảng Thanh, Xã Tam Hưng, Xã Tân Dương, Xã Thiên Hương, Xã Thủy Đường, Xã Thủy Sơn, Xã Thủy Triều, Xã Trung Hà); Huyện Tiên Lãng (Xã Bạch Đằng, Xã Bắc Hưng, Xã Cấp Tiến, Xã Đại Thắng, Xã Đoàn Lập, Xã Đông Hưng, Xã Hùng Thắng, Xã Khởi Nghĩa, Xã Kiến Thiết, Xã Nam Hưng, Xã Quang Phục, Xã Quyết Tiến, Xã Tây Hưng, Xã Tiên Cường, Thị trấn Tiên Lãng, Xã Tiên Minh, Xã Tiên Thanh, Xã Tiên Thắng, Xã Toàn Thắng, Xã Tự Cường, Xã Vinh Quang, Huyện Vĩnh Bảo: Xã An Hòa, Xã Cao Minh, Xã Cổ Am, Xã Cộng Hiền, Xã Dũng Tiến, Xã Đồng Minh, Xã Giang Biên, Xã Hiệp Hòa, Xã Hòa Bình, Xã Hùng Tiến, Xã Hưng Nhân, Xã Liên Am, Xã Lý Học, Xã Nhân Hòa, Xã Tam Cường, Xã Tam Đa, Xã Tân Hưng, Xã Tân Liên, Xã Thanh Lương, Xã Thắng Thủy, Xã Tiền Phong, Xã Trấn Dương, Xã Trung Lập, Xã Việt Tiến, Xã Vĩnh An, Thị trấn Vĩnh Bảo, Xã Vĩnh Long, Xã Vĩnh Phong, Xã Vinh Quang, Xã Vĩnh Tiến).

    Cung cấp Sơn, Bột bả, chất chống thấm tại các tỉnh thành Việt Nam: An Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bắc Kạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Bến Tre, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Thành phố Cần Thơ, Thành phố Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Thủ đô Hà Nội, Hà Tây, Hà Tĩnh, Hải Dương, Thành phố Hải Phòng, Hòa Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Kon Tum, Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Lâm Đồng, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Thừa Thiên – Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái.